Sản phẩm / Sorbitol, C6H14O6

Sorbitol, C6H14O6

Mô tả chi tiết

Tên gọi: Sorbiol

Tên khác: (2S,3R,4R,5R)-Hexane-1,2,3,4,5,6-hexol, Sorbitol Powder, D-Glucitol; d-sorbite; hexahydric alcohol; Sorbite; Clucitol. D-Sorbitol; Sorbogem; Sorbo

Số CAS: 50-70-4

Công thức: C6H14O6

Ngoại quan:  

  • Loại bột: màu trắng, không mùi, có vị ngọt.

  • Loại nước: là chất lỏng, hơi sệt, vị đặc trưng.

  • Sorbitol là một loại đường đơn. Nhưng nó chỉ có vị ngọt 60% như đường. Soritol là chất ngọt chậm hấp thu, do đó nó không làm tăng lượng insulin như đường và không gây sâu răng.

  • Sorbitol và mannitol là đồng phân.

glucose_a

 

  • Sorbitol tồn tại trong tự nhiên trong trái cây và rau. Đa phần sorbitol trong thực phẩm và các sản phẩm khác được làm từ syrup ngô.

Hàm lượng: 99.6 %min (loại bột ) hoặc 75% (chất lỏng)

 

Đóng gói: 25 kg/ bao dạng sorbitol bột, 275 kg/ phuy dạng lỏng

Xuất xứ: sorbitol bột: Roquette (Pháp) , indonesia
Ứng dụng:

  • Phổ biến trong công nghiệp dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm.

  • Là Chất tạo ngọt, chất độn, chất giữ ẩm, chất tạo phức kim loại, chất ổn định

  • Chủ yếu làm tá dược dập trực tiếp trong Dược phẩm

  • Ngoài ra, sorbitol được sử dụng như một chất làm mềm da trong xà phòng.